AWG là gì? Bảng quy đổi chỉ số AWG chính xác đến 99%

AWG là gì?” Đây là một trong số những từ khóa có lượt tìm kiếm nhiều trong lĩnh vực điện trên công cụ Google. Vậy cụ thể AWG thể hiện điều gì? Cùng AME Group đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

AWG là gì

Chỉ số AWG là gì?

AWG là cụm từ viết tắt của American Wire Gauge – Đây là một đơn vị đo lường kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn của Mỹ. Chỉ số này được tính theo số lần qua khuôn kéo dây, muốn đạt được kích thước dây dẫn theo yêu cầu, thì dây dẫn sẽ phải được kéo qua các khuôn với số lần phù hợp.

  • Số khuôn mà dây được kéo qua là chỉ số AWG của dây dẫn
  • Số khuôn kéo dây tỷ lệ nghịch với kích cỡ dây, cụ thể chỉ số AWG càng nhỏ thì kích cỡ dây càng lớn.
AWG là đơn vị đo lường kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn của Mỹ
AWG là đơn vị đo lường kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn của Mỹ

Chỉ số AWG mang ý nghĩa gì?

American Wire Gauge là chỉ số được sử dụng phổ biến trong ngành điện, vậy chỉ số này cho biết điều gì?

  • AWG được sử dụng vào mục đích đo chính xác đường kính của dây dẫn cụ thể.
  • Đặc biệt, chỉ số này được dùng để đo khả năng mang dòng điện tính bằng Ampe của dây, còn được gọi là độ khuếch đại của dây. Độ khuếch đại này chính bằng lượng dòng điện tối đa mà dây dẫn có thể mang liên tục mà không vượt quá nhiệt độ định mức của nó.
  • Độ khuếch đại tỷ lệ nghịch với kích thước của số nguyên AWG, nghĩa là kích thước AWG càng cao thì độ khuếch đại càng thấp.
  • Với những dây cáp AWG càng lớn thì càng đòi hỏi quá trình sản xuất càng tỉ mỉ, nhất là trong khâu xử lý ảnh hưởng nhiệt năng.

Bảng quy đổi chỉ số AWG hiện nay

AWG thường được quy đổi sang đường kính dây (mm) hoặc sang tiết diện dây mm2 để thuận tiện cho quá trình thiết kế và lựa chọn dây dẫn cho hệ thống. Dưới đây là bảng quy đổi cụ thể:

AWG Đường kính (inches) Đường kính (mm) Tiết diện (mm2)
0000 (4/0) 0.460 11.7 107.0
000 (3/0) 0.410 10.4 85.0
00 (2/0) 0.365 9.27 67.4
0 (1/0) 0.325 8.25 53.5
1 0.289 7.35 42.4
2 0.258 6.54 33.6
3 0.229 5.83 26.7
4 0.204 5.19 21.1
5 0.182 4.62 16.8
6 0.162 4.11 13.3
7 0.144 3.67 10.6
8 0.129 3.26 8.36
9 0.114 2.91 6.63
10 0.102 2.59 5.26
11 0.0907 2.30 4.17
12 0.0808 2.05 3.31
13 0.0720 1.83 2.63
14 0.0641 1.63 2.08
15 0.0571 1.45 1.65
16 0.0508 1.29 1.31
17 0.0453 1.15 1.04
18 0.0359 1.02 0.82
19 0.0320 0.91 0.65
20 0.0285 0.81 0.52
21 0.0285 0.72 0.41
22 0.0254 0.65 0.33
23 0.0226 0.57 0.26
24 0.0201 0.51 0.2
25 0.0179 0.45 0.16
26 0.0159 0.40 0.13
27 0.0142 0.36 0.1
28 0.0126 0.3 0.08
29 0.0113 0.28 0.06
30 0.01 0.25 0.05
31 0.0089 0.22 0.04
32 0.0080 0.20 0.03
33 0.0071 0.17 0.0254
34 0.0063 0.16 0.02
35 0.0056 0.14 0.016
36 0.0050 0.12 0.013
37 0.0045 0.11 0.01
38 0.0040 0.10 0.008
39 0.0035 0.08 0.0063
40 0.0031 0.07 0.0050

Bảng quy đổi các chỉ số AWG chính xác nhất trên thị trường

Tìm hiểu thêm:

Bảng tra trọng lượng cáp điện Cadivi CHUẨN NHẤT
Điện 3 pha: Cấu tạo, nguyên lý và ứng dụng trong công nghiệp

Những lưu ý khi chọn dây điện bằng chỉ số AWG

AWG được dùng phổ biến trong hệ thống truyền tín hiệu, hệ thống âm thanh, báo cháy, truyền số liệu…Loại cáp này được thiết kế với khả năng chống nhiễu hoặc không chống nhiễu, có cấu trúc lõi thẳng hoặc xoắn…Vì vậy khi lựa chọn loại cáp theo chỉ số này, các bạn cần lưu ý đến một số vấn đề dưới đây:

  • Đối với hệ thống âm thanh, để đảm bảo cho âm thanh được ổn định, tốt nên ưu tiên sử dụng dây có kích cỡ AWG 16 trở xuống, những loại dây này tương đương với tiết diện lõi dẫn từ 1.31mm trở lên
  • Với hệ thống loa dùng cho sân khấu, hội trường công suất thường lớn, vì vậy có thể dùng cáp AWG 12-16 là phù hợp nhất.
  • Để lựa chọn dây tín hiệu AWG thì cần phụ thuộc vào các yếu tố: trở kháng, chiều dài dây dẫn, suy hao điện năng.
Chọn dây điện bằng chỉ số AWG cần dựa vào nhiều yếu tố
Chọn dây điện bằng chỉ số AWG cần dựa vào nhiều yếu tố

Để thuận tiện cho quá trình làm việc, ngoài vấn đề cần hiểu được AWG là gì, các bạn cũng nên tìm hiểu thêm về cách chọn lựa dây dẫn theo chỉ số American Wire Gauge, cũng như bảng quy đổi sang tiết diện dây dẫn hay đường kính dây dẫn mà AME Group đã chia sẻ trong bài viết. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chỉ số này cần được giải đáp, hãy liên hệ đến chúng tôi để được các chuyên gia về điện hỗ trợ kịp thời nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *