Bảng tra tiết diện dây dẫn Cadivi là công cụ giúp bạn tra cứu các thông số kỹ thuật quan trọng của dây như: Điện trở, khối lượng, tải trọng cho phép,…. Dựa vào những thông tin này, người dùng có thể lựa chọn được dây dẫn có tiết diện phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cùng AME Group tìm hiểu chi tiết bảng tra tiết diện của các dòng dây dẫn đến từ thương hiệu Cadivi trong bài viết sau.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tiết diện dây dẫn
Dây dẫn điện Cadivi là dòng dây cáp truyền tải và phân phối điện chất lượng cao được ứng dụng rộng rãi trong dân dụng và công nghiệp. Thương hiệu đã nghiên cứu và sản xuất hàng loạt các dòng dây cáp điện với những đặc tính, cấu tạo riêng biệt để phù hợp với từng điều kiện môi trường và mục đích sử dụng cụ thể.
Trong đó, tiết diện dây dẫn là tiêu chí được quan tâm nhất vì liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau trong quá trình sử dụng. Vậy nên dựa vào yếu tố nào lựa chọn tiết diện hợp lý nhất để đảm bảo hiệu suất ổn định và an toàn khi sử dụng? Trước khi tìm hiểu bảng tra tiết diện dây dẫn Cadivi, cùng tìm hiểu những yếu tố này ngay sau đây nhé!
Dòng điện định mức của dây dẫn
Dòng điện định mức hay cường độ dòng điện định mức của dây dẫn là giới hạn dòng điện đi qua mà dây dẫn có thể chịu được. Nếu dòng điện định mức cao hơn so với giá trị dòng điện cho phép đi qua dây dẫn sẽ khiến dây điện bị cháy nổ, hư hỏng.
Vì vậy, khi lựa chọn tiết diện dây dẫn bạn cũng cần xác định cường độ dòng điện mà hệ thống sẽ truyền tải qua dây cáp. Từ đó, hạn chế tối đa tình trạng cháy nổ khi dây điện gặp tình trạng quá tải.
Hình ảnh: Dòng điện định mức của dây dẫn
1. Độ sụt áp của dây dẫn
Sụt áp là hiện tượng điện áp đầu nguồn điện có giá trị cao hơn tại nơi tiêu thụ điện. Hiện tượng này diễn ra do điện trở hoạt động trên dây tải khiến một phần năng lượng bị mất đi. Độ sụt áp của dây dẫn càng lớn có nghĩa năng lượng bị tiêu hao càng cao khiến hệ thống hoạt động không hiệu quả và tốn kém chi phí. Vì vậy, cần quan tâm đến thông số này trước khi lựa chọn dây dẫn.
2. Dòng điện ngắt mạch
Ngắn mạch hay đoản mạch là hiện tượng dòng điện không truyền tải theo đúng hệ thống mà di chuyển với khoảng cách ngắn hơn. Hiện tượng này có thể làm hư hỏng toàn bộ mạch điện và các thiết bị khác nếu không được phát hiện kịp thời.
Dòng điện ngắt mạch là dòng điện tối đa mà dây dẫn cho phép chịu tải trong trường hợp xảy ra ngắn mạch. Do đó, nên lựa chọn những dây dẫn có khả năng chịu ngắn mạch tốt để ngăn chặn hư hỏng, chập cháy do sự cố trên.
3. Cách lắp đặt dây dẫn
Ngoài ba yếu tố trên, bạn cũng cần dựa vào cách lắp đặt của dây dẫn trong hệ thống để lựa chọn tiết diện dây phù hợp. Tùy thuộc vào cách lắp như đường dây treo, lắp trong ống cống, đặt trên mặt đất,…. sẽ ảnh hưởng đến khả năng truyền tải điện cũng như ảnh hưởng của các tác động bên ngoài đến hiệu suất hoạt động của dây dẫn.
Hình ảnh: Cách lắp đặt dây dẫy
4. Nhiệt độ của môi trường
Nhiệt độ môi trường xung quanh có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất truyền tải diện của dây dẫn. Nếu nhiệt độ môi trường cao hoặc thay đổi liên tục thì cần lựa chọn các loại dây có khả năng chịu nhiệt tốt để đảm bảo hoạt động ổn định khi nhiệt độ thay đổi hoặc môi trường khắc nghiệt.
Bảng tra tiết diện dây dẫn Cadivi
Mỗi dòng sản phẩm do Cadivi cung cấp lại sở hữu những thông số kỹ thuật khác nhau. Bảng tra cứu tiết diện của các loại dây dẫn điện Cadivi ra đời là giải pháp tuyệt vời giúp người dùng đánh giá và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tham khảo ngay bảng tra cứu được AME Group cung cấp sau đây:
1. Bảng tra cứu tiết diện dây cáp Cadivi lắp đặt trên không
Bảng tra dòng điện cho phép, độ sụt áp và dòng điện định mức của cáp điện CVV và CXV khi lắp đặt trên không. Cụ thể:
Bảng tra cứu tiết diện của dây cáp điện ruột đồng CVV, cách điện PVC, vỏ PVC, không giáp bảo vệ. Nhiệt độ không khí là 30 độ C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa là 70 độ C.
Bảng tra cứu tiết diện của dây cáp điện ruột đồng CXV, cách điện XLPE, vỏ PVC, không giáp bảo vệ. Nhiệt độ không khí là 30 độ C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa là 90 độ C.
2. Bảng tra tiết diện dây điện Cadivi chôn trực tiếp trong đất
Bảng tra dòng điện cho phép, độ sụt áp và dòng điện định mức của cáp điện CVV và CXV khi chôn trực tiếp trong lòng lòng đất. Cụ thể:
Bảng tra cứu tiết diện của dây cáp điện CVV/DTA, CVV/WA, cách điện PVC, vỏ PVC, có giáp bảo vệ. Sản phẩm được chôn ở độ sâu 0.5m với nhiệt độ đất là 15 độ C và nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 70 độ C.
Tiết diện ruột dẫn | 1 lõi | 2 lõi | 3 và 4 lõi | |||||
2 cáp điện đặt cách khoảng | 3 cáp điện tiếp xúc nhau theo hình 3 lá | |||||||
Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | |
mm2 | A | mV | A | mV | A | mV | A | mV |
1,5 | 33 | 32 | 29 | 25 | 32 | 29 | 27 | 25 |
2,5 | 44 | 20 | 38 | 15 | 41 | 17 | 35 | 15 |
4 | 59 | 11 | 53 | 9,5 | 55 | 11 | 47 | 9,5 |
6 | 75 | 9 | 66 | 6,4 | 69 | 7,4 | 59 | 6,4 |
10 | 101 | 4,8 | 86 | 3,8 | 92 | 4,4 | 78 | 3,8 |
16 | 128 | 3,2 | 110 | 2,4 | 119 | 2,8 | 101 | 2,4 |
25 | 168 | 1,9 | 142 | 1,5 | 158 | 1,7 | 132 | 1,5 |
35 | 201 | 1,4 | 170 | 1,1 | 190 | 1,3 | 159 | 1,1 |
50 | 238 | 0,97 | 203 | 0,82 | 225 | 0,94 | 188 | 0,82 |
70 | 292 | 0,67 | 248 | 0,58 | 277 | 0,66 | 233 | 0,57 |
95 | 349 | 0,50 | 297 | 0,44 | 332 | 0,49 | 279 | 0,42 |
120 | 396 | 0,42 | 337 | 0,36 | 377 | 0,40 | 317 | 0,35 |
150 | 443 | 0,36 | 376 | 0,31 | 422 | 0,34 | 355 | 0,29 |
185 | 497 | 0,31 | 423 | 0,27 | 478 | 0,29 | 401 | 0,25 |
240 | 571 | 0,26 | 485 | 0,23 | 561 | 0,24 | 462 | 0,21 |
300 | 640 | 0,23 | 542 | 0,20 | 616 | 0,21 | 517 | 0,18 |
400 | 708 | 0,22 | 600 | 0,19 | 693 | 0,19 | 580 | 0,17 |
500 | 780 | 0,20 | 660 | 0,18 | – | – | – | – |
630 | 856 | 0,19 | 721 | 0,16 | – | – | – | – |
800 | 895 | 0,18 | 756 | 0,16 | – | – | – | – |
1000 | 939 | 0,18 | 797 | 0,15 | – | – | – | – |
Bảng tra cứu tiết diện của dây cáp điện CXV/DTA, CXV/WA, cách điện XLPE, vỏ PVC, có giáp bảo vệ. Sản phẩm được chôn ở độ sâu 0.5m với nhiệt độ đất là 15 độ C, nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 90 độ C.
Tiết diện ruột dẫn | Cáp điện 1 lõi , giáp sợi nhôm | Cáp điện nhiều lõi, giáp sợi thép | ||||||
2 Cáp điện đặt tiếp xúc trong lưới điện xoay chiều 1 pha | 3 Cáp điện tiếp xúc nhau theo hình 3 lá, 3 pha | Cáp điện 2 lõi, lưới điện xoay chiều 1 pha | Cáp điện 3 hay 4 lõi | |||||
Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | |
mm2 | A | mV | A | mV | A | mV | A | mV |
16 | 142 | 2.9 | 135 | 2.57 | 140 | 2.90 | 115 | 2.60 |
25 | 185 | 1.88 | 172 | 1.55 | 180 | 1.90 | 150 | 1.60 |
35 | 226 | 1.27 | 208 | 1.17 | 215 | 1.30 | 180 | 1.20 |
50 | 275 | 0.99 | 235 | 0.86 | 255 | 1.00 | 215 | 0.87 |
70 | 340 | 0.70 | 290 | 0.61 | 315 | 0.70 | 265 | 0.61 |
95 | 405 | 0.53 | 345 | 0.46 | 380 | 0.52 | 315 | 0.45 |
120 | 460 | 0.43 | 390 | 0.37 | 430 | 0.42 | 360 | 0.36 |
150 | 510 | 0.37 | 435 | 0.32 | 480 | 0.35 | 405 | 0.30 |
185 | 580 | 0.31 | 490 | 0.27 | 540 | 0.29 | 460 | 0.25 |
240 | 670 | 0.26 | 560 | 0.23 | 630 | 0.24 | 530 | 0.21 |
300 | 750 | 0.24 | 630 | 0.21 | 700 | 0.21 | 590 | 0.19 |
400 | 830 | 0.21 | 700 | 0.19 | – | – | – | – |
500 | 910 | 0.20 | 770 | 0.18 | – | – | – | – |
630 | 1000 | 0.19 | 840 | 0.17 | – | – | – | – |
800 | 1117 | 0.18 | 931 | 0.16 | – | – | – | – |
1000 | 1254 | 0.17 | 1038 | 0.15 | – | – | – | – |
3. Bảng tra tiết diện dây cáp điện Cadivi trong ống đơn tuyến chôn trong đất
Bảng tra dòng điện cho phép, độ sụt áp và dòng điện định mức của cáp điện CVV và CXV khi đặt trong ống đơn tuyết và chôn trong đất. Cụ thể:
Bảng tra cứu tiết diện của dây cáp điện CVV/DTA, CVV/WA, cách điện PVC, vỏ PVC, có giáp bảo vệ. Sản phẩm được chôn ở độ sâu 0.5m với nhiệt độ đất là 15 độ C và nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 70 độ C.
Tiết diện ruột dẫn | 1 lõi | 2 lõi
|
3 và 4 lõi
|
|||||
2 cáp điện: Ống tiếp xúc nhau | 3 cáp điện: Ống xếp theo hình ba lá tiếp xúc nhau | |||||||
Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | |
mm2 | A | mV | A | mV | A | mV | A | mV |
1.5 | 30 | 34 | 28 | 27 | 26 | 29 | 22 | 25 |
2.5 | 41 | 22 | 35 | 16 | 34 | 17 | 29 | 15 |
4.0 | 59 | 12 | 48 | 10.5 | 45 | 11 | 38 | 9,5 |
6.0 | 69 | 10 | 60 | 7.0 | 57 | 7,4 | 48 | 6,4 |
10 | 90 | 5.0 | 84 | 4.0 | 76 | 4,4 | 64 | 3,8 |
16 | 114 | 3.4 | 107 | 2.6 | 98 | 2,8 | 83 | 2,4 |
25 | 150 | 2.0 | 139 | 1.6 | 129 | 1,7 | 107 | 1,5 |
35 | 175 | 1.4 | 168 | 1.2 | 154 | 1,3 | 129 | 1,1 |
50 | 216 | 1,0 | 199 | 0,88 | 183 | 0,94 | 153 | 0,82 |
70 | 262 | 0,76 | 241 | 0,66 | 225 | 0,66 | 190 | 0,57 |
95 | 308 | 0,61 | 282 | 0,53 | 271 | 0,49 | 228 | 0,42 |
120 | 341 | 0,54 | 311 | 0,47 | 309 | 0,40 | 260 | 0,35 |
150 | 375 | 0,48 | 342 | 0,42 | 346 | 0,34 | 292 | 0,29 |
185 | 414 | 0,44 | 375 | 0,38 | 393 | 0,29 | 331 | 0,25 |
240 | 463 | 0,40 | 419 | 0,34 | 455 | 0,24 | 382 | 0,21 |
300 | 509 | 0,37 | 459 | 0,32 | 510 | 0,21 | 428 | 0,18 |
400 | 545 | 0,34 | 489 | 0,30 | 574 | 0,19 | 490 | 0,17 |
500 | 585 | 0,32 | 523 | 0,28 | – | – | – | – |
630 | 632 | 0,30 | 563 | 0,26 | – | – | – | – |
800 | 662 | 0,28 | 587 | 0,25 | – | – | – | – |
1000 | 703 | 0,27 | 621 | 0,23 | – | – | – | – |
Bảng tra cứu tiết diện của dây cáp điện CXV/DTA, CXV/WA, cách điện XLPE, vỏ PVC, có giáp bảo vệ. Sản phẩm được chôn ở độ sâu 0.5m với nhiệt độ đất là 15 độ C, nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 90 độ C.
Tiết diện ruột dẫn | Cáp điện 1 lõi , giáp sợi nhôm | Cáp điện nhiều lõi, giáp sợi thép | ||||||
2 cáp điện: Ống đặt tiếp xúc | 3 cáp điện: Ống đặt tiếp xúc theo hình 3 lá | Cáp điện 2 lõi | Cáp điện 3 hay 4 lõi | |||||
Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | |
mm2 | A | mV | A | mV | A | mV | A | mV |
16 | 140 | 3.0 | 130 | 2.70 | 115 | 2.90 | 94 | 2.60 |
25 | 180 | 2.0 | 170 | 1.80 | 145 | 1.90 | 125 | 1.60 |
35 | 215 | 1.4 | 205 | 1.25 | 175 | 1.30 | 150 | 1.20 |
50 | 255 | 1.10 | 235 | 0.93 | 210 | 1.00 | 175 | 0.87 |
70 | 310 | 0.80 | 280 | 0.70 | 260 | 0.70 | 215 | 0.61 |
95 | 365 | 0.65 | 330 | 0.56 | 310 | 0.52 | 260 | 0.45 |
120 | 410 | 0.55 | 370 | 0.48 | 355 | 0.42 | 300 | 0.36 |
150 | 445 | 0.50 | 405 | 0.43 | 400 | 0.35 | 335 | 0.30 |
185 | 485 | 0.45 | 440 | 0.39 | 455 | 0.29 | 380 | 0.25 |
240 | 550 | 0.40 | 500 | 0.35 | 520 | 0.24 | 440 | 0.21 |
300 | 610 | 0.37 | 550 | 0.32 | 590 | 0.21 | 495 | 0.19 |
400 | 640 | 0.35 | 580 | 0.30 | – | – | – | – |
500 | 690 | 0.33 | 620 | 0.28 | – | – | – | – |
630 | 750 | 0.30 | 670 | 0.26 | – | – | – | – |
800 | 828 | 0.28 | 735 | 0.24 | – | – | – | – |
1000 | 919 | 0.26 | 811 | 0.22 | – | – | – | – |
Hướng dẫn sử dụng bảng tra tiết điện Cadivi
Bảng tra tiết diện dây dẫn Cadivi là nguồn thông tin quan trọng giúp chủ đầu tư và các kỹ sư điện lựa chọn dây điện Cadivi chính xác. Tuy nhiên, cần sử dụng bảng thông tin này như thế nào cho hiệu quả nhất? Cùng tham khảo ngay 3 bước sử dụng được AME Group chia sẻ sau đây:
1. Xác định nhu cầu tiết diện dây dẫn
Trước khi bắt đầu sử dụng những thông tin được cung cấp trên bảng tra cứu, bạn hãy xác đinh nhu cầu sử dụng dây cáp điện của mình. Dựa vào những thông số và yêu cầu cụ thể của hệ thống điện được lắp đặt.
Trước hết, bạn cần xác định xem mình sử dụng dòng điện 1 pha hay 3 pha, vị trí bạn sẽ lắp đặt dây dẫn điện là trên không hay dưới lòng đất. Đồng thời, hãy xác định cường độ dòng điện định mức mà hệ thống dây dẫn cần chịu tải, độ sụt áp, yếu tố an toàn, nhu cầu vận hành,…. của chính hệ thống điện trong công trình của bạn để lựa chọn được tiết diện phù hợp.
Đây là bước cực kỳ quan trọng mà bạn không được bỏ qua để đảm bảo sự an toàn khi sử dụng, cũng như hiệu suất và tuổi thọ của thiết bị.
2. Tìm kiếm thông tin trên bảng tra
Sau khi đã xác định hết những nhu cầu cần thiết của hệ thống điện trong công trình. Hãy tiến hành tra cứu và đối chiếu với các thông tin trên bảng chúng tôi chia sẻ bên trên như: Tiết diện, dòng điện định mức, độ sụt áp, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các yếu tố an toàn,…
Đảm bảo nghiên cứu thông tin một cách cẩn trọng, hiểu rõ đặc điểm và vị trí lắp đặt của từng loại dây. Từ đó, khoanh vùng tiết diện phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn. Thông số tiết diện chuẩn xác không chỉ đảm bảo an toàn cho bạn mà còn tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư.
3. Áp dụng thực tiễn và theo dõi
Dựa vào bảng tra cứu tiết diện dây của Cadivi, bạn sẽ lựa chọn được dây cấp có tiết diện phù hợp để sử dụng trong hệ thống mạch điện của mình. Lựa chọn tiết diện dây phù hợp sẽ đảm bảo hệ thống làm việc hiệu quả, tránh tình trạng quá tải, nguy cơ gây chập cháy.
Tuy nhiên, những số liệu được cung cấp không phải tuyệt đối mà ở mức tham khảo. Do đó, sau khi áp dụng vào thực tế, bạn nên thường xuyên theo dõi hiệu suất hoạt động để phát hiện những sự cố bất thường. Đồng thời, định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống mạch điện để đảm bảo an toàn cũng như nâng cao tuổi thọ.
Hình ảnh: Áp dụng thực tiễn và theo dõi
Bên cạnh đó, bạn cũng cần chọn mua dây cáp Cadivi tại những nhà cung cấp chính hàng, uy tín. Ưu tiên các đơn vị có kinh nghiệm lâu năm và vị thế trên thị trường như AME Group để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Từ đó, đảm bảo chất lượng dây dẫn đạt mức tối nhất, tuổi thọ lâu bền, hạn chế nguy cơ hư hỏng khi sử dụng.
Bảng tra tiết diện dây dẫn Cadivi chuẩn nhất mà chúng tôi vừa chia sẻ với bạn là thông tin cực kỳ hữu ích giúp bạn lựa chọn được sản phẩm phù hợp. Mọi thắc mắc của quý khách vui lòng liên hệ với AME Group – Đơn vị cung cấp dây cáp điện Cadivi chính hãng, để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng.